Các Thuật Ngữ Thường Dùng Trong Lĩnh Vực Tiền Mã Hoá Phần 2
Đây là phần thứ 2 trong loạt bài giải thích về các thuật ngữ trong lĩnh vực công nghệ blockchain và tiền điện tử. Rất mong được sự góp ý của bạn để danh sách các thuật ngữ này được đầy đủ và hữu ích hơn đối với những người tìm hiểu lĩnh vực mới mẻ đầy thú vị này.
Để có những thuật ngữ từ có chữ cái đầu A đến B, hãy xem phần thứ nhất tại đây
Circulating Supply: Đây là chỉ số về các loại tiền kỹ thuật số, nó cho biết số tổng lượng coin đang được lưu hành trên thị trường của loại tiền đó.
Confirm: Hay còn gọi là xác nhận chỉ việc các máy đào đã thực hiện việc xác thực một giao dịch. Thông thường trong thế giới tiền kỹ thuật số thì cứ một khoảng thời gian nhất định thì máy đào sẽ thực hiện xác nhận các giao dịch trong một khối. Một giao dịch càng được nhiều việc xác nhận thì giao dịch đó càng an toàn. Trong giao dịch thông thường thì các ví thường yêu cầu có khoảng 6 xác nhận để nó được coi là đảm bảo an toàn.
Cold storage: Lưu trữ lạnh, có nghĩa là giữ ví tiền số ở dạng offline tức là không có kết nối với mạng Internet.
Consensus: Có nghĩa là sự đồng thuận.
Cryptocurrency: Có nghĩa là tiền mã hoá, hay tiền kỹ thuật số, hay tiền điện tử. Chi tiết xem thêm ở bài Tiền ảo, tiền điện tử, tiền kỹ thuật số
Cryptography: Có nghĩa là ngành mật mã học, hoặc phương pháp mã hoá hay lĩnh vực nghiên cứu về việc biến đổi nội dung một thông điệp thành một định dạng mà chỉ những người có chìa khoá mới có thể đọc được nội dung của nó.
DAPI: Là viết tắt của Decentralized Application Programing Interface, đây là một khái niệm được đưa ra bởi Evan Duffield người sáng lập ra Dash. DAPI có nghĩa là giao diện lập trình ứng dụng phi tập trung, tức là đây là một giao diện lập trình cho các ứng dụng để tương tác với hệ thống phi tập trung của Dash mà không cần phải tương tác với một máy chủ nào mà hệ thống Dash sẽ tự động truy xuất dữ liệu trên hệ thống nhằm cung cấp dữ liệu hoặc phương thức giao tiếp cho các chương trình bên ngoài hoặc xây dựng nhằm tận dụng công nghệ nền tảng của Dash.
DAO: Là viết tắt của Decentralized Autonomous Organization, có nghĩa là một hệ thống hoạt động tự động và phi tập trung. Sự tự động ở đây có nghĩa là không cần sự điều khiển hay ra lệnh mà tự suy luận và hành động. Một hệ thống tự động có thể xem như một tổ ong hay một tổ kiến khi mà mỗi thành viên của hệ thống tự biết nhiệm vụ của mình và thực hiện nhiệm vụ của mình mà không cần sự ra lệnh hay cho phép của các thành viên khác.
DarkSend: Đây là tên gọi cũ của công nghệ PrivateSend của Dash cho phép người dùng Dash có thể gửi tiền cho nhau một cách ẩn danh và đảm bảo sự riêng tư cao.
Dash: Là một loại tiền kỹ thuật số, là một công nghệ tiền điện tử phi tập trung. Dash cũng có nghĩa là tiền mặt điện tử, tiếng Anh gọi là Digital Cash. Dash cũng là tên của đơn vị tiền kỹ thuật số có tên là Dash, 1 Dash cũng như một Đồng, một Đô la, một Bitcoin…
Ngoài ra Dash có thể sử dụng như một động từ có nghĩa là chuyển tiền bằng đồng Dash. Ví dụ, “hãy dash cho tôi 100 ngàn”. Có nghĩa là hãy gửi cho tôi một lượng Dash trị giá 100 ngàn đồng.
Dash Drive: Hay còn gọi là DashDrive là công nghệ đặc biệt của Dash (phát hành với bản Evolution của Dash) cho phép lưu trữ thông tin về các ví của người sử dụng trên ổ cứng của các Masternode. Điều này cho phép người dùng có thể truy cập ví của mình ở bất cứ đâu từ ví trên máy tính, trên điện thoại, thậm chí trên web thông qua giao diện lập trình ứng dụng phi tập trung của Dash.
Decentralize: Có nghĩa là phi tập trung.
Decentralized Oracle: Đây là một khái niệm mới được đưa ra bởi Evan Duffield, người sáng lập ra Dash. Công nghệ này cho phép các masternode truy vấn đến các nguồn dữ liệu khác nhau và hệ thống Dash sẽ tự động biểu quyết để chọn và đánh giá tính chính xác của thông tin dựa trên kết quả biểu quyết tự động giữa một nhóm tối thiểu n nút ngẫu nhiên của các masternode. Đây là yếu tố then chốt đảm bảo cho một hợp đồng thông minh (smart contract) thực sự đảm bảo được tính chất phi tập trung.
Decrypt: Có nghĩa là giải mã, là biến đổi những thông điệp đã được mã hoá thành định dạng mà có thể đọc được. Decrypt là ngược lại của Encrypt (mã hoá).
Decryption: Có nghĩa là sự giải mã.
Deflation: Có nghĩa là giảm phát và ngược lại với ý nghĩa của lạm phát. Giảm phát có nghĩa là khi lượng cung tiền ít hơn nhu cầu lưu thông của loại tiền đó khiến giá của nó tăng lên.
DIP: Là viết tắt của Dash Improvement Proposals, có nghĩa là các đề xuất cải tiến của Dash. Vì Dash được phát triển dựa trên Bitcoin nên trên nền tảng của Dash cũng được thừa kế hầu hết các BIP (Bitcoin Improvement Proposals), nhưng nó cũng có cải tiến của riêng Dash mà Bitcoin không có. DIP xxxx trong đó xxxx là số hiệu của mỗi cải tiến. Ví dụ DIP0001 là tăng blocksize của Dash lên 2Mb.
Double Spending: Có nghĩa là tiêu lặp hay chi tiêu lặp lại nhiều lần cùng một lượng tiền cho nhiều người. Đây là tình huống mà một người chi tiêu cùng một lượng coin của họ cho nhiều người cùng lúc. Trong lĩnh vực kỹ thuật số việc copy nguyên vẹn thông tin nhiều lần là rất dễ dàng, nhưng việc copy tiền thành ra nhiều bản cho phép người chi tiêu thoải mái với việc copy thì không hợp lý và việc chống lại việc copy tiền, tức là ngăn chặn một người có thể chi tiêu một lượng tiền nhất định nhiều lần cho nhiều người mới đảm bảo giữ cho đồng tiền kỹ thuật số không bị lạm phát. Người có nickname là Satoshi Nakamoto là người đầu tiên giải quyết được kỹ thuật chống lại việc tiêu lặp này chính, và bằng việc chống được double spending, ông ta đã tạo ra đồng tiền kỹ thuật số đầu tiên.
Duff: Đơn vị nhỏ nhất của Dash. Một Duff bằng 0.00000001 Dash. Duff cũng là mấy chữ cái đầu của Duffield (Họ của Evan Duffield người sáng lập ra Dash).
Dump: Có nghĩa là xả, hay bán tống bán tháo ra ngoài thị trường để rút tiền về. Đây là một khái niệm với những người buôn bán tiền điện tử trên các sàn giao dịch. Một số người giao dich trên sàn tiền điện tử khi thấy loại coin mình nắm giữ có tin xấu thì anh ta tìm cách bán tống bán tháo số tiền điện tử của mình để rút ra càng sớm càng tốt.
Ethereum: Đây là tên một loại tiền điện tử, một công nghệ blockchain đầu tiên có khả năng cho phép nhúng các đoạn chương trình có khả năng của một ngôn ngữ lập trình hoàn chỉnh vào blockchain.
ETH: Là ký hiệu viết tắt của Ethereum hay là một đơn vị của loại tiền điện tử Ethereum.
Electrum: Là tên một loại ví của tiền điện tử, loại ví này không tải toàn bộ blockchain về máy trạm của người sử dụng mà thay vào đó nó truy cập đến blockchain nằm trên máy chủ. Electrum không đảm bảo tính phi tập trung, tuy nhiên nó cho phép người dùng có được sự tiện lợi và nhanh chóng do không phải tải toàn bộ block chain về máy trạm.
Encrypt: Có nghĩa là mã hoá, tức là biến một thông điệp thông thường thành một dạng bí mật mà bình thường không thể nào đọc được. Ngược lại với Encrypt là Decrypt (giải mã).
Encryption: Có nghĩa là sự mã hoá.
Exchange: Là sàn giao dịch (tiền điện tử, hoặc chứng khoán)