Các Thuật Ngữ Thường Dùng Trong Lĩnh Vực Tiền Mã Hoá Phần 1

0
1194
cac-thuat-ngu-tien-ma-hoa-phan-1
Words cloud with Blockchain

Các Thuật Ngữ Thường Dùng Trong Lĩnh Vực Tiền Mã Hoá Phần 1

Để giúp bạn dễ dàng tìm hiểu lĩnh vực blockchain, tiền điện tử để đọc sách, đọc các tài liệu và tham gia những diễn đàn chuyên môn trong lĩnh vực này, tôi xin giới thiệu một số thuật ngữ (từ khoá) thông dụng. Có thể danh sách những thuật ngữ mà tôi cung cấp chưa đầy đủ hay còn thiếu sót thì rất mong các bạn cùng đóng góp để giúp cộng đồng có được những kiến thức cơ bản để tìm hiểu lĩnh vực mới mẻ đầy hấp dẫn này.

51% attack: Đây là tình huống khi kẻ tấn công kiểm soát được hơn 50% năng lực tính toán của một hệ thống Proof of Work (xem trong bài 4), điều này cho phép kẻ tấn công có thể thực hiện được việc tiêu lặp (Double Spending), tức là dù có một lượng coin nhất định nhưng có thể chi tiêu nhiều lần cho nhiều người với cùng một lượng đó.

Address: Địa chỉ để nhận tiền mỗi khi muốn chuyển tiền. Trong lĩnh vực tiền kỹ thuật số địa chỉ không phải là public key nhưng nó là public key được mã hoá dưới dạng base64 và có mã kiểm tra để tránh trường hợp gõ nhầm một vài ký tự dẫn đến sai địa chỉ.

Algorithm: Thuật toán, trong lĩnh vực tiền điện tử thì thuật toán thường nói đến thuật toán băm mà loại tiền kỹ thuật số đó sử dụng.

Altcoin: Thuật ngữ này có nghĩa nói đến các loại coin khác. Ban đầu chỉ có Bitcoin cho đến khi có nhiều coin khác thì người ta nghĩ ra thuật ngữ này để chỉ các loại coin không phải Bitcoin. Altcoin hay cách viết đầy đủ là Alternate Coins.

AML: Đây là từ viết tắt của Anti Money Laundering có nghĩa là một quy định về chống rửa tiền.

API: Đây là từ viết tắt của Application Programing Interface có nghĩa là giao diện lập trình ứng dụng. Thường một phần mềm muốn mở các kênh để giao tiếp với các phần mềm khác thì người ta tạo ra các giao diện lập trình ứng dụng này để các phần mềm khác dễ dàng tương tác được với phần mềm đó. Đối với các hệ điều hành thì API được dùng để giúp cho các phần mềm chạy trên hệ điều hành đó sử dụng các chức năng được xây dựng sẵn trong hệ điều hành chỉ bằng việc sử dụng các quy tắc giao tiếp quy định trong API. Sau này các website cũng tạo ra các giao diện lập trình ứng dụng để các lập trình viên của các bên thứ ba dễ dàng viết các phần mềm kết nối và tương tác với trang web của họ. Facebook nhờ phát triển bộ API mạnh mẽ đã giúp các lập trình game và các nhà phát triển ứng dụng tạo ra rất nhiều ứng dụng trên nền Facebook, nhờ đó Facebook chiến thắng Myspace để trở thành mạng xã hội lớn nhất hành tinh.

ADAPI: Là viết tắt của Anonymous Decentralized Application Programming Interface, có nghĩa là giao diện lập trình ứng dụng phi tập trung ẩn danh. Dự kiến sau khi ra mắt phiên bản Evolution trong đó có DAPI thì Dash sẽ nâng cấp nó thành ADAPI.

ASIC: Là viết tắt của Application Specific Integrated Circuit có nghĩa là mạch tích hợp cho một ứng dụng cụ thể. Thường trong lĩnh vực tiền kỹ thuật số có sử dụng các thuật toán băm nhất định cho việc tạo blockchain và các máy đào thường được thiết kế cho những thuật toán nhất định giúp cho tăng tốc độ đào coin. Ví dụ máy đào Bitcoin có ASIC với thuật toán SHA256 còn máy đào ASIC đào Dash thì được tạo ra cho thuật toán X11 của Dash.

ATH: Là viết tắt của All time high, có nghĩa là giá cao nhất đỉnh điểm của một loại coin.

ACH: Là viết tắt của Automated Clearing House, đây là mạng lưới kết nối các ngân hàng và tổ chức tài chính ở Mỹ cho việc xử lý các giao dịch tài chính. ACH xử lý một lượng lớn các giao dịch tài chính theo lô.

Balance: Số dư của ví tiền kỹ thuật số, hay còn được biết là số tiền còn lại trong ví mà bạn có thể tiêu được.

Bearish: Mong đợi giá sẽ giảm xuống. Thường dùng khi nhìn vào đồ thị giá giao dịch trên thị trường.

BIP: Là viết tắt của Bitcoin Improvement Proposals, có nghĩa là các đề xuất cải tiến của Bitcoin. Trong quá trình phát triển Bitcoin có rất nhiều đề xuất cải tiến được áp dụng và mỗi một đề xuất đều được gán một mã số gọi là BIP xxxx trong đó xxxx là mã số của cải tiến.

Block: Trong thế giới tiền kỹ thuật số thì mỗi block là một nhóm các giao dịch và cơ sở dữ liệu của tiền kỹ thuật số chính là một chuỗi các khối của các giao dịch này. Các loại tiền kỹ thuật số khác nhau sử dụng các khối có độ lớn khác nhau. Ví dụ hiện tại Bitcoin sử dụng một khối có độ lớn là 1 MB, tuy nhiên điều này có thể thay đổi trong tương lai. Người ta nói tất cả các giao dịch được lưu vào một cuốn sổ cái thì mỗi block ví như một một trang trong cuốn sổ đó.

Blockchain: Có nghĩa là chuỗi các khối chứa các giao dịch được kết nối với nhau theo dạng móc xích có liên quan chặt chẽ với nhau. Đây là từ khoá chỉ cho việc ứng dụng kỹ thuật móc xích các khối thành chuỗi kết nối với nhau và sử dụng công nghệ mạng ngang hàng để lưu đồng bộ dữ liệu trên tất cả các nút mạng. Vì công nghệ này sử dụng các nút mạng được kết nối ngang hàng với nhau nên có thể thời gian ở các nút mạng không giống nhau nên việc sử dụng các khối kết nối móc xích như vậy để đảm bảo thứ tự thời gian của chúng.

Block explorer: Đây là một công cụ giúp các lập trình viên, các nhà nghiên cứu về blockchain theo dõi và lần tìm các giao dịch. Đây là công cụ giúp cho lĩnh vực tiền kỹ thuật số có được sự minh bạch.

Block reward: Đây là từ nói về phần thưởng cho thợ mỏ nào đào được một khối. Trong lĩnh vực tiền kỹ thuật số sử dụng cơ chế Proof of Work thì các máy đào phải thi nhau giải được một đoạn băm có độ khó nào đó để giành được quyền tạo một khối. Máy đào nào giải được trước sẽ có quyền tạo khối và nhận được phần thưởng cho việc tạo khối đó.

Block size: Có nghĩa là kích thước của một khối.

Block time: Có nghĩa là thời gian để thực hiện một khối. Ví dụ với Bitcoin thì có thời gian trung bình là 10 phút cho mỗi khối còn Dash lại quy định thời gian trung bình cho mỗi khối là khoảng 2 phút rưỡi. Nếu các máy đào giải được đoạn băm với độ khó nhất định sớm hơn thời gian trung bình thì độ khó được tăng lên, còn nếu các máy đào làm chậm hơn so với thời gian trung bình thì độ khó lại giảm đi.

Bitcoin: Là loại tiền kỹ thuật số hoàn chỉnh đầu tiên sử dụng kỹ thuật blockchain.

BTC: Đây là từ viết tắt của Bitcoin hay đơn vị tính của tiền điện tử Bitcoin.

Budget: Ngân sách. Đối với tiền kỹ thuật số như Dash có sử dụng một cơ chế để cấp vốn cho các dự án của cộng đồng nhằm cải tiến công nghệ hoặc giúp cho loại tiền đó được trở nên phổ biến thì ngân sách ở đây có nghĩa là khoản vốn được sinh ra bởi hệ thống dành cho các dự án của cộng đồng.

Bullish: Mong đợi rằng giá sẽ tăng cao. Thường dùng khi nhìn vào đồ thị giá giao dịch trên thị trường.